Phân biệt mei và bu (没 và 不) - ngữ pháp học tiếng Trung online

Xin chào các bạn, xin gửi đến các bạn video về ngữ pháp tiếng Trung. Tôi đã làm một video để các bạn tiện theo dõi, chỉ việc click vào video để xem nhé.

https://www.youtube.com/watch?v=MFsFrdtgeRk

Phân biệt mei và bu (没 và 不)


phần này dành cho các bạn muốn nghiên cứu kỹ hơn trong ngữ pháp tiếng Trung. Theo lý thuyết thì mei và bu đều mang nghĩa phủ định trong tiếng Trung, thông thường chúng ta sẽ dịch nó có nghĩa là chưa, không. Nhưng cách sử dụng cụ thể như thế nào thì chúng ta cùng đến với các ví dụ bên dưới nhé.

phan biet mei va bu ngi phap tieng trung

不 phủ định trong hiện tại và tương lai


cái này còn có thể được hiểu là 不 mang theo ý chủ quan của người nói còn 没 mang theo nghĩa khách quan của người nói

Ví dụ: 以前他没有去过,前天他没有去,今天他没有来 (khách quan)
前天请他他不来,现在不请他他更不来了。(chủ quan)

不 - phủ định trong hiện tại


A:玛丽来了吗?Mǎlì láile ma? (Mary đến chưa?)
B: 她不来。Tā bù lái. (cô ấy không đến)

câu này sử dụng 她没来 cũng được, ý muốn nói là tính đến thời điểm hiện tại cô ấy vẫn chưa đến, còn có thể sắp tới cô ấy sẽ đến

不 -phủ định trong tương lai


A:你明天上课吗?Nǐ míngtiān shàngkè ma? (ngày mai mày đi học không?)
B: 我明天不上课。Wǒ míngtiān bù shàngkè. (mai tao không đi học)

没 - sử dụng trong quá khứ


A:昨天你看足球比赛吗?Zuótiān nǐ kàn zúqiú bǐsài ma? (hôm qua mày xem bóng đá không?)
B:昨天我没看,下课后我回家看。Zuótiān wǒ méi kàn, xiàkè hòu wǒ huí jiā kàn.(hôm qua tao chưa xem, sau khi tan học về nhà tao xem)

Chú ý trong câu của người B trả lời vẫn sử dụng được 不. Chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều các câu người Trung Quốc nói như: 我昨天不在家,我昨天不开心.... 没 không dùng được trong tương lai, nhưng 不 thì vẫn có thể dùng trong quá khứ.

不 được dùng trong câu biểu thị ý cầu khiến


Chúng ta gặp trong những câu rất quen thuộc

不要嘛,不要停,不行了...Bùyào ma, bùyào tíng, bùxíngle... Đừng mà, đừng dừng lại, không ổn rồi  (đừng nghĩ bậy nhé, nhưng tôi thích cái cách bạn đang nghĩ) ^^

没 phủ định cho bổ ngữ kết quả


作业没做完怎么办: Zuòyè méi zuò wán zěnme bàn: bài tập vẫn chưa làm xong phải làm sao?

我还没做完: Wǒ hái méi zuò wán: tôi vẫn chưa làm xong

Chỉ có 没 /méi/ kết hợp với 有 /yǒu/


cái này chắc không phải lấy ví dụ nữa phải không.

不 phủ định cho sự thật hiển nhiên


我爸爸不喜欢喝酒 Wǒ bàba bù xǐhuān hējiǔ: Bố tôi không thích uống rượu

他不抽烟:Tā bù chōuyān: anh ấy không hút thuốc (mang theo hàm ý là từ trước đến giờ không hút đâu)

Bạn đang theo dõi bài viết Phân biệt mei và bu (没 và 不) trong mục ngữ pháp tiếng trung thuộc trang tiengtrunghanoi.net

Nhận xét

Đăng nhận xét