Tổng hợp ngữ pháp Hsk1 - Học tiếng Trung online

Để thuận tiện cho các bạn học tiếng Trung online ôn luyện thi hsk1, chúng tôi đã sưu tầm và tổng hợp toàn bộ phần ngữ pháp hsk1. Hsk là kỳ thi quan trọng và chứng chỉ hsk được công nhận trên đa số các quốc gia trên thế giới, tuy vậy kỳ thi hsk 1 không được tổ chức (hoặc có được tổ chức nhưng không mấy ai tham gia) mà chỉ được đưa ra làm căn cứ để các bạn ôn luyện lên các cấp độ cao hơn. Tuy nhiên không vì lý do trên mà các bạn bỏ qua phần kiến thức cơ sở quan trọng này.

TOÀN BỘ NGỮ PHÁP HSK 1

Giáo trình hán ngữ quyển 1 full: https://www.hoctiengtrungmienphi.com/2019/07/tu-hoc-tieng-trung-quoc-online-mien-phi.htmlGiáo trình hán ngữ quyển 2 full: https://www.hoctiengtrungmienphi.com/2019/12/bai-giang-giao-trinh-han-ngu-quyen-2.htmlGiáo trình hán ngữ quyển 3 full: https://www.hoctiengtrungmienphi.com/2020/03/giao-trinh-han-ngu-quyen-3-full-bao-gom.html#giáo_trình_hán_ngữ #học_tiếng_trung_online #học_tiếng_trung_miễn_phí #những_người_tự_học_tiếng_trung

I. ĐẠI TỪ 

1. Đại từ nhân xưng
我 /wǒ/: tôi, tớ, mình,…
你 /nǐ/: cậu, bạn, anh, chị,…
他 /tā/: cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam)
她 /tā/: cô ấy, chị ấy, bà ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ)
我们 /wǒmen/: chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,…
你们 /nǐmen/: các bạn, các cậu, các anh, các chị,…
他们 /tāmen/: họ, các anh ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả nam và nữ)
她们 /tāmen/: họ, các cô ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho phái nữ)
2. Đại từ chỉ thị:
这 /zhè/: đây, này, cái này,…
这儿 /zhèr/: ở đây, chỗ này, bên này,…
那 /nà/: kia, cái kia, cái ấy, đó,…
那儿 /nàr/: chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,…
这/那+ 是+ danh từ: Đây là…/ kia là…….
这/那+ lượng từ + danh từ:  Cái…..này/ cái…. kia
3. Đại từ nghi vấn
- Đại từ nghi vấn哪 /nǎ/: nào, cái nào, cái gì,…
哪 + lượng từ + danh từ: …… nào?
哪本书是你的?/Nǎ běn shū shì nǐ de/ Quyển sách nào là của bạn à?
-Đại từ nghi vấn几 /jǐ/: mấy
几+ lượng từ+ danh từ: Mấy …..?
你买几个包子?/Nǐ mǎi jǐ gè baozi/ Bạn mua mấy cái bánh bao?
-Đại từ nghi vấn多少 /duōshao/: bao nhiêu
多少+danh từ: bao nhiêu….?
多少钱一斤?/Duōshǎo qián yī jīn/ Bao nhiêu tiền một cân?
-Đại từ nghi vấn怎么 /zěnme/: thế nào, sao, làm sao
怎么+ động từ: dùng đề hỏi cách thức thực hiện của động tác
这个字怎么写?/Zhège zì zěnme xiě/ Chữ này viết thế nào?
-Đại từ nghi vấn怎么样 /zěnmeyàng/: thế nào, ra làm sao
Thường đứng cuối câu, hoặc làm định ngữ, dùng để hỏi tính chất, tình hình hoặc hỏi ý kiến
他是怎么样的人?/Tā shì zěnme yàng de rén/ Anh ấy là người như thế nào?


Kết nối với chúng tôi thông qua:- Facebook: https://goo.gl/Gwq9Z7- Group facebook: https://goo.gl/DxWUKZ- Fanpage: https://goo.gl/hK4ifu

II. CHỮ SỐ

1. Biểu thị thời gian:
Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ lớn tới nhỏ, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày
2009 年 7月 7日 /èrlínglíngjiǔ nián qī yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 7 năm 2009
2. Biểu thị tuổi tác:
他今年22岁 /tā jīnnián èrshíèr suì/: Anh ấy năm nay 22 tuổi
3. Biểu thị số tiền:
15块 /shíwǔ kuài/: 15 đồng ( tệ)
Chú ý, người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc
4. Biểu thị chữ số:
Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số một, sô một là “一Yī”  thường đọc thành yāo
我的电话是58590001 /wǒ de diànhuà shì wǔbāwǔjiǔlínglínglíngyāo /: Số điện thoại của tôi là 58590001

III. LƯỢNG TỪ

1. Dùng sau số từ:
Số từ + lượng từ + danh từ
 三本书 / Sān běn shū / 3 cuốn sách
2. Dùng sau “这” ”那” ”几”:
这/那/几 + lượng từ + danh từ
这个 /zhège/
那些 /nàxiē/
几本 /jǐ běn/
那个人是他爸爸。/Nàgè rén shì tā bàba/  Người kia là bố của anh ấy.


IV. PHÓ TỪ

1. Phó từ phủ định:
不 (bù - không): Dùng để phủ định cho hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật
没 (méi - không): Dùng để phủ đinh cho hành động xảy ra trong quá khứ
2. Phó từ chỉ mức độ:
Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng
很 (hěn – rất, quá): 他很高兴 /wǒ hěn gāoxìng/: Anh ấy rất vui
太 (tài – quá, lắm): 太好了! /tài hǎo le/: Quá tốt rồi!
3. Phó từ chỉ phạm vi:
都 (dōu – đều): 我们都看见那个人了 /wǒmen dōu kànjiàn nàge rén le/: Chúng tôi đều nhìn thấy người ấy rồi
Kết hợp với phó từ 也:
也都+động từ:  Cũng đều……
Chú ý có 2 dạng phủ định:
都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)
不都+ động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)
Ví dụ: 他们都不是中国人。
Tāmen dōu bùshì zhōngguó rén.
Họ đều không phải là người Trung Quốc.


V. LIÊN TỪ

和 (hé – và, với): liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.


VI. GIỚI TỪ

Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai  làm gì ở đâu.
他在学校门口等你。/Tā zài xuéxiào ménkǒu děng nǐ/ Anh ấy chờ bạn ở cổng trường.


VII. TRỢ ĐỘNG TỪ

会 (huì): biết  ( biết thông qua học tập và rèn luyện)
我会做饭 /wǒ huì zuò fàn/: Tôi biết nấu cơm
能 (néng): Có thể
你什么时候能来?/nǐ shénme shíhou néng lái?/: Khi nào thì bạn có thể đến?
Phủ định của 2 trợ động từ này là  不会/不能


VIII. TRỢ TỪ

1. Trợ từ kết cấu: 的 (de)
Dùng để nối giữa định ngữ  và trung tâm ngữ
Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
Ví dụ: 我的电脑 /wǒ de diànnǎo/: Máy tính của tôi
Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.
Ví dụ: 很好的人: người rất tốt
2. Trợ từ ngữ khí:
了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.
他去医院了/tā qù yīyuàn le/: Anh ta đến bệnh viện rồi
吗 (ma): .....không?  Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có.....không?
他是医生吗?/tā shì yīshēng ma?/: Cậu ấy là bác sĩ à?
呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược
你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?


IX. CÂU TRẦN THUẬT

1. Câu khẳng định:
明天是星期六 /míngtiān xīngqīliù/: Ngày mai là thứ bảy
天气很好 /tiānqì hěn hǎo/: Thời tiết rất tốt
2. Câu phủ định:
不 (bù): 他不在饭店 /tā bú zài fàndiàn/: Anh ấy không ở khách sạn
没 (méi): 她没去看电影 /tā méi qù kàn diànyǐng/: Cô ta đã không đi xem phim


X. CÂU NGHI VẤN

吗 (ma): 这是你的桌子吗?/zhè shì nǐ de zhuōzi ma?/: Đây là bạn của bạn à?
呢 (ne): 我是老师,你呢?/wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?
谁 (shéi): 那个人是谁?/nàge rén shì shéi?/: Người kia là ai vậy?
哪 (nǎ): 这些被子,你喜欢哪一个?/zhèxiē bēizi, nǐ xǐhuan nǎ yí ge?/: Trong những cái cốc này, bạn thích cái nào?
哪儿 (nǎr): 你想去哪儿?/nǐ xiǎng qù nǎr?/: Bạn muốn đi đâu?
什么 (shénme): 你爱吃什么水果?/nǐ ài chī shénme shuǐguǒ?/: Bạn thích ăn trài cây gì?
多少 (duōshao): 你们学校有多少学生?/nǐmen xuéxiào yǒu duōshao xuésheng?/: Trường các bạn có bao nhiêu học sinh
几 (jǐ) : 你几岁了? /nǐ jǐ suì le?/: Bạn bao nhiêu tuổi rồi?
怎么 (zěnme): 你怎么了?/nǐ zěnme le?/: Bạn sao thế?
怎么样 (zěnmeyàng): 这本书怎么样?/zhè běn shū zěnmeyàng?/: Quyển sách này như thế nào?


XI. CÂU CẦU KHIẾN

请 (qǐng): 请坐 /qǐng zuò/: Mời ngồi


XII. CÂU CẢM THÁN

太 (tài): 太好了! /tài hǎo le/: Quá tốt rồi


XII. CÁC DẠNG CÂU ĐẶC BIỆT

1. Câu chữ “是”
他是我的同学 /tā shì wó de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi
2. Câu chữ “有”
一年有12个月 /yìnián yǒu shí èr ge yuè/: Một năm có 12 tháng
2. Mẫu câu “是……的”:
Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ
- Nhấn mạnh thời gian:
我是昨天来的 /wǒ shì zuótiān lái de/: Tôi đến từ hôm qua
- Nhấn mạnh địa điểm:
这是在火车站买的 /zhè shì zài huǒchēzhàn mǎi de/: Đây là đồ mua ở trạm xe lửa
- Nhấn mạnh phương thức:
他是坐飞机来的 /tā shì zuò fēijī lái de/: Anh ta đi máy bay đến


XIII. TRẠNG THÁI CỦA HÀNH ĐỘNG

- Dùng “在……呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn:
他们在吃饭呢 /tāmen zài chīfàn ne/: Họ đang ăn cơm
Nguồn: sưu tầm

Nhận xét